Search This Blog

Friday, 24 February 2023

078 Hoàng Hà 黄河


Phiên âm: 
Hoàng Hà (1)

Nhất khí mang mang hỗn độn tiền
Kì lai vô tế khứ vô biên
Thiên Hoàng (1) cự phái cửu thiên lí
Thánh chủ hưu kì ngũ thập niên (1)
Hoài cổ vị năng vong Hạ Vũ (2)
Chí kim thùy phục tiện Trương Khiên (3)
Thu trung khả hữu phù tra quá
Ngã dục thừa chi tái thượng thiên

Dịch nghĩa: 
Sông Hoàng Hà

Một bầu khí mênh mông trước thời hỗn độn
Không biết từ đâu đến, chẳng biết chảy về bến bờ nào
Là nhánh lớn của Sông Trời, dài chín ngàn dặm
Vào thời kì vua thánh, năm trăm năm ra đời một lần
Nhớ chuyện xưa, không thể quên vua Hạ Vũ
Đến nay còn ai làm hơn được Trương Khiên
Giữa thu mà có bè vượt sông
Ta cũng muốn cưỡi nó lên trời lần nữa

Dịch thơ: 
Sông Hoàng Hà

Trước thuở hồng hoang tạo đất trời
Chảy từ đâu đến, đổ khơi vơi
Chín ngàn trải dặm sông dài nhánh
Năm kỉ sinh vua thánh thịnh thời
Hạ Vũ ngày xưa còn tưởng nhớ
Trương Khiên thời mới được ai người
Giữa thu có chiếc bè đem thả
Ta muốn lên trời chuyến nữa chơi

(Đặng Thế Kiệt dịch)


Chú thích:

(1) Hoàng Hà: Sông lớn ở phía Bắc Trung Hoa. Lý Bạch viết: "Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai" 黃河之水天上來 (nước sông Hoàng Hà từ trên trời đổ xuống). Theo truyền thuyết, cứ năm trăm năm, nước sông Hoàng Hà trong lại một lần, có vua thánh ra đời, thiên hạ đại thịnh.
(2) Hạ Vũ: Vua Vũ nhà Hạ đào ngòi lạch giúp dân chống lụt sông Hoàng Hà.
(3) Trương Khiên: Thời Hán, Trương Khiên theo sông Hoàng Hà đi thuyết phục nhiều nước miền Tây Bắc Trung Quốc.



No comments:

Post a Comment